CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT CỦA CÂU BỊ ĐỘNG (Special cases of passive voice) I - Bị động với động từ có 2 tân ngữ. Ta thường gặp một số câu có 2 tân ngữ đi sau động từ: Ví dụ: - He gave me a book. Ta thấy sau động từ: “gave” có 2 tân ngữ là “me” và “a book”.
ENLABSAFE SHARE | CẢM NGHĨ CỦA BẠN NHƯ THẾ NÀO KHI HỌC TẬP TẠI KHOA MT-BHLĐ? Chắc hẳn trong mỗi chúng ta, ai cũng có riêng cho mình những khoảnh khắc
Viết hoa chữ cái đầu của các từ, cụm từ chỉ loại hình cơ quan, tổ chức; chức năng, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức. Văn phòng Quốc hội. Bộ Xây dựng . Trường hợp viết hoa đặc biệt: Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Văn phòng Trung ương
Nhất định phải sở hữu chiếc máy lạnh âm trần 2hp CasperNgày 14/02/2022 vừa qua, Casper đã chính thức thông báo tung ra sản phẩm mới máy điều hòa âm trần Casper 18.000BTU CC-18IS33 inverter 1 chiều. Đây mới model mới nhất 2022 hứa hẹn sẽ mang lại cho khách hàng những trải nghiệm tuyệt vời.1. Điểm nổi bật1.1. Kiểu
Cấu trúc câu bị động trong Tiếng Anh của dạng câu này là: - OI + tobe + P.P + Od (by S) - Od + tobe + P.P + to/for+ OI (by S) Ví dụ: I sent my friend an email. -> My friend was sent an email. -> An email was sent to my friend. 2. Câu bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến.
Vay Tiền Online Chuyển Khoản Ngay. Bài tập 1 Viết lại câu sử dụng câu bị động có 2 tân The waiter brings me this Our friends send these postcards to grandmother told them this story when they visited her last ordered this train ticket for his didn’t show me the special showed her ticket to the airline lends his friend his new left her relatives five million shop assistant handed these boxes to the board awarded the first prize to the reporter. Xem lời giải Bài tập 2 Viết lại câu sử dụng câu bị động told me that you were the best architect in this city..................................................................................................................... reported that the flowers were killed by frost..................................................................................................................... people inform me that the director is going to take a business trip to England..................................................................................................................... officer announced that the meeting was delayed until next week..................................................................................................................... discovered that this cotton was grown in Egypt..................................................................................................................... promise that the performance will start on time..................................................................................................................... recommends that we should stay at the city center..................................................................................................................... believed that Alice would pass the driving test..................................................................................................................... director notifies all the workers that they will have to work extra hard this month..................................................................................................................... have persuaded me that they will go with me to the stadium..................................................................................................................... Xem lời giải
Khi muốn nhấn mạnh vấn đề hay sự việc nào đó, bạn có thể sử dụng câu bị động. Đây là một trong những kiến thức ngữ pháp tiếng Anh quan trọng nhất và xuất hiện nhiều các bài thi Toeic, IELTS. Để hiểu hơn về câu bị động, bài viết dưới đây đem tới cho bạn cách dùng, cấu trúc và những lưu ý cần nhớ. Câu bị động là gì? Câu bị động Passive voice là dạng câu nhấn mạnh về đối tượng chịu tác động từ hoạt động nào đó. Hay nói cách khác, câu sbij động sử dụng khi người nói/người viết muốn nhấn mạnh vào hành động và tác nhân gây ra hành động đó trong câu. Ex My bag was stolen yesterday. Chiếc cặp của tôi đã bị trộm ngày hôm qua. Nhấn mạnh vào chiếc cặp, hành động bị trộm vào hôm qua. Cấu trúc câu bị động Câu chủ động Active voice S + V + O Câu bị động Passive voice SO + tobe + Ved/PII + … + by SO Trong câu, có động từ và 2 tân ngữ, bạn muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào thì chuyển tân ngữ đó lên làm chủ ngữ, tân ngữ còn lại sẽ là tân ngữ gián tiếp. Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, bạn cần nhớ Đối với các chủ ngữ S People, Everyone, Everybody, Someone, Somebody, Anyone, They, He, She, It… => Khi chuyển câu chủ động sang bị động thì không cần thêm by +O ở phía sau. Ex They repaired my motorbike yesterday because it was broken down. Họ đã sửa chiếc xe máy cho tôi ngày hôm qua bởi vì nó bị hỏng. My motorbike was repaired yesterday because it was broken down. Chiếc xe máy của tôi đã được sửa ngày hôm qua bởi vì nó bị hỏng. Trong trường hợp người/vật + Trực tiếp gây ra hành động thì khi chuyển câu chủ động sang câu bị động sẽ dùng “by”. Ex My mother is making a pancake. Mẹ tôi đang làm bánh kếp. A pancake is being made by my mother. Một chiếc bánh kếp đã đang được làm bởi mẹ của tôi. + Gián tiếp tạo ra/gây ra hành động thì dùng “with”. Ex A car is opened with a key. Một chiếc ô tô được mở bằng chiếc khoá. Các bước chuyển câu chủ động sang câu bị động Dưới đây là các bước đơn giản để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động gòm Bước 1 Xác định tân ngữ trong câu chủ động; Bước 2 Chuyển tân ngữ đó lên làm chủ ngữ S ở câu bị động; Bước 3 Xác định thì động từ trong câu chủ động và chuyển động từ về thể bị động, chuyển động từ sang dạng “tobe + Ved/PII”, chia động từ “tobe” theo đúng thì động từ ở câu chủ động, giữ nguyên cách chia dạng số ít, số nhiều theo chủ ngữ. Bước 4 Nếu chủ ngữ ở câu chủ động xác định thì chuyển chủ ngữ thành tân ngữ và thêm “by” phía trước. Nếu S không xác định thì không cần. Ex My father planted many trees in the garden. Bố tôi đã trồng nhiều cây trong vườn. Many trees were planted in the garden by my father. Nhiều cái cây được trồng trong vườn bởi bố tôi. Câu bị động ở các thì Mỗi thì động từ lại có một dạng câu bị động khác nhau, cụ thể 1. Câu bị động thì hiện tại Thì Chủ động Bị động Hiện tại đơn S + V + O S + be + V3 + by Sb/ O Hiện tại tiếp diễn S + am/ is/ are + Ving + O S + am/ is/ are + being + V3 + by Sb/ O Hiện tại hoàn thành S + have/ has + V3 + O S + have/ has + been + V3 + by Sb/ O 2. Câu bị động thì quá khứ Thì Chủ động Bị động Quá khứ đơn S + V-ed + O S + was/ were + V3 + by Sb/ O Quá khứ tiếp diễn S + was/ were + Ving + O Yesterday morning she was cutting the grass. S + was/ were + being + V3 + by Sb/ O Quá khứ hoàn thành S + had + V3 + O S + had + been + V3 + by Sb/ O 3. Câu bị động thì tương lai Thì Chủ động Bị động Tương lai đơn S + will V + O S + will be + V3 + by Sb/ O Tương lai tiếp diễn S + will be + Ving + O S + will be + being + V3 + by Sb/ O Tương lai hoàn thành S + will have + V3 + O S + will have + been + V3 + by Sb/ O 4. Câu bị động sử dụng động từ khuyết thiếu a. Chủ động S + Modal Verb + Vinf. Bị động S + Modal Verb + be + Ved/PII Ex I can learn English better. English can be learned better. b. Chủ động S + Modal Verb + have + Ved/PII Bị động S + Modal Verb + have been + Ved/PII Ex Jane must have parked his car here. Jane’s car must have been parked here. Các trường hợp đặc biệt của câu bị động 1/ It’s your duty to+Vinf Bị động You’re supposed to+Vinf EX It’s your duty to make tea today. You are supposed to make tea today. 2/ It’s impossible to+Vinf bị động S + can’t + be + P2 EX It’s impossible to solve this problem. This problem can’t be solve. 3/ It’s necessary to + Vinf bị động S + should/ must + be +P2 EX It’s necessary for you to type this letter. This letter should/ must be typed by you. 4/ Mệnh lệnh thức + Object. bị động S + should/must + be +P2. EX Turn on the lights! The lights should be turned on. BỊ ĐỘNG CỦA ĐỘNG TỪ MAKE/ LET. Công thức chủ động S + make/ let + sb+ Vinf. Bị động S +be+ made + to + Vinf/let + Vinf. Ex My parent never let me do anything by myself. I’m never let to do anything by myself. Trên đây là một số dạng câu bị động mà chúng tôi muốn đem tới cho bạn. Chúc bạn học tốt tiếng Anh! XEM THÊM Cấu Trúc Wish Cách Dùng Và Một Số Biến Thể Khác CẤU TRÚC USED TO TRONG TIẾNG ANH PHỔ BIẾN CÁCH DÙNG VÀ PHÂN BIỆT
Đang tải.... xem toàn văn Thông tin tài liệu Ngày đăng 17/04/2016, 1340 CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT CỦA CÂU BỊ ĐỘNG Special cases of passive voice I- Bị động với động từ có tân ngữ Ta thường gặp số câu có tân ngữ sau động từ Ví dụ- He gave me a book Ta thấy sau động từ “gave” có tân ngữ “me” “a book” Trong tân ngữ “a book” gọi tân ngữ trực tiếp trực tiếp chịu tác động động từ “gave” – đưa. Còn “me” gọi tân ngữ gián tiếp không trực tiếp chịu tác động động từ Ta hiểu động từ “đưa” ta “cầm, nắm” “CÁI GÌ” tay đứa “NÓ” cho “AI ĐÓ” Và “CÁi GÌ” trực tiếp chịu tác động động từ nên gọi tân ngữ trực tiếp Còn “AI ĐÓ” không trực tiếp chịu tác động động từ nên gọi tân ngữ gián tiếp Ta có cấu trúc câu chủ động với động từ có tân ngữ S + V + Oi + Od Trong đó S subject Chủ ngữ V verb Động từ Oi indirect object tân ngữ gián tiếp Không trực tiếp chịu tác động động từ Od direct object tân ngữ trực tiếp Tân ngữ trực tiếp chịu tác động động từ Câu bị động có trường hợp sau - TH1 ta lấy tân ngữ gián tiếp lên làm chủ ngữ câu bị động S + be + VpII + Od - TH2 Ta lấy tân ngữ trực tiếp lên làm chủ ngữ câu bị động S + be + VpII + giới từ + Oi Ví dụ - Chủ động She gave me an apple yesterday Cô đưa cho táo ngày hôm qua. S V Oi Od me tân ngữ gián tiếp; an apple tân ngữ trực tiếp - Bị động TH1 I was given an apple yesterday Tôi cho táo ngày hôm qua S be VpII Od Ta lấy tân ngữ gián tiếp lên làm chủ ngữ nên “me” chuyển thành “I” TH2 An apple was given to me yesterday Một táo đưa cho ngày hôm qua. S be VpII Ta lấy tân ngữ trực tiếp “an apple” lên làm chủ ngữ sau động từ phân từ ta sử dụng giới từ “to” Ví dụ 2 - Her mother bought her a book yesterday S V Oi Od -> She was bought a book yesterday S be VpII Od -> A book was bought S be VpII for her yesterday giới từ Oi II- Bị động với động từ khuyết thiếu Các động từ khuyết thiếu modal verbO Can, could, would, should, may, might, need, must, ought to Chủ động S + Modal V + Vnguyên thể + O Bị động S + modal V + be + VpII + + by + O Ví dụ - Chủ động She can speak English fluently - Bị động English can be spoken fluently III- Bị động với “be going to” Chủ động S + be + going to + V + O Bị động S + be + going to + be + VpII + by + O Ví dụ - My father is going to the gardening -> The gardening is going to be done by my father IV- Bị động với câu mệnh lệnh thức Ta thường gặp câu mệnh lệnh thức như - Close the door! Đóng cửa vào V O - Open the book! Mở sách ra V O Ta thấy cấu trúc của câu mệnh lệnh thức là Dạng chủ động Bị động V+O S + should/must + be + V-pII Ví dụ - Chủ động Clean the floor! Hãy lau sàn nhà đi! - Bị động The floor should be cleaned! Sàn nhà nên lau đi V- Cấu trúc bị động với chủ ngữ giả “it” It + be + adj + for sb + to st -> It + be + adj + for st to be done Ví dụ - It is easy to make this cake -> It is easy for this exercise to be made VI- Cấu trúc câu bị động với “make”, “let”, “have”, “get” Ta có * Make sb st -> Make st done by sb bắt làm Ví dụ - I made my son clean the floor -> I made the floor cleaned by my son * Let sb st -> let st done by sb cho phép, làm Ví dụ My father let me cook the dinner yesterday -> My father let the dinner cooked by me yesterday * Have to st -> St have to be done phải làm Ví dụ - My mother has to wash the clothes every day -> The clothes have to be washed by my mother every day * Have sb st -> have st done by sb Nhờ làm - I have the hairdresser cut my hair every month -> I have my hair cut by the hairdresser every month * Get sb to st -> get st done by sb Nhờ làm - She got her father turn on the TV -> She got the TV turned on by her father VII- Bị động kép Khi V1 chia tại đơn, tiếp diễn, hoàn thành S1 + V1 + that + S2 + V + … * TH1 It is + V1-pII that + S2 + V + … * TH2 Khi V2 chia đơn tương lai đơn S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2nguyên thể +… * TH3 Khi V2 chia khứ đơn hoàn hành S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-PII + … Ví dụ They think that she works very hard -> It is thought that she works very hard -> She is thought to work very hard They think that she worked very hard last year -> It is thought that she worked very hard last year -> She is thought to have worked very hard last year Khi V1 chia khứ quá khứ đơn, khứ tiếp diễn, khứ hoàn thành S1 + V1 + that + S2 + V + … * TH1 It was + V1-pII + that + S2 + V + … * TH2 Khi V2 chia khứ đơn S2 + was/were + V1-pII + to + V2 nguyên thể + … * TH3 Khi V2 chia khứ hoàn thành S2 + was/ were + V1-pII + to + have + V2-pII + … Ví dụ People said that she was very kind -> It was said that she was very kind -> She was said to be very kind People said that she had been very kind -> It was said that she had been very kind -> She was said to have been very kind ...Chủ động S + Modal V + Vnguyên thể + O Bị động S + modal V + be + VpII + + by + O Ví dụ - Chủ động She can speak English fluently - Bị động English can be spoken fluently III- Bị động. .. câu mệnh lệnh thức Ta thường gặp câu mệnh lệnh thức như - Close the door! Đóng cửa vào V O - Open the book! Mở sách ra V O Ta thấy cấu trúc của câu mệnh lệnh thức là Dạng chủ động Bị động ... Chủ động S + be + going to + V + O Bị động S + be + going to + be + VpII + by + O Ví dụ - My father is going to the gardening -> The gardening is going to be done by my father IV- Bị động - Xem thêm -Xem thêm CÁC TRƯỜNG hợp đặc BIỆT của câu bị ĐỘNG, CÁC TRƯỜNG hợp đặc BIỆT của câu bị ĐỘNG,
Tìm hiểu một số dạng/trường hợp đặc biệt liên quan đến Passive Voice Câu bị động và sử dụng Passive Voice trong giao tiếp, nói và viết tiếng Câu bị động với 2 tân ngữNhiều động từ trong tiếng Anh có thể được theo sau bởi hai tân ngữ chỉ người và chỉ vật ở dạng thức “V + someone + something”. Đặc biệt các câu này có thể được chuyển sang dạng bị động passive voice theo hai cách khác nhau, bằng việc đưa từ tân ngữ ra đầu câu làm chủ ngữ. Ví dụGive cho, tặngMy mother gave me a new shirt on my birthday. Mẹ tặng tôi một chiếc áo mới trong ngày sinh nhật⟶ I was given a new shirt by my mother on my birthday.⟶ A new shirt was given to me by my mother on my NóiMinh told Lan the truth. Minh nói với Lan sự thật⟶ Lan was told the truth by Minh.⟶ The truth was told to Lan by cho xemThe salesman is showing the customers the new apartment. Anh ấy đang giới thiệu với khách hàng căn hộ mới.⟶ The customers are being shown the new apartment by the salesman.⟶ The apartment is being shown to the customers by the mua He bought a new blue hat for me.. Anh mua cho tôi cái mũ mới⟶ This new blue hat was bought for me.⟶ I was bought a new blue Câu bị động với V + V-ingDạng chủ động V + somebody + V-ing⟶ Dạng bị động V +somebody/something + being + VP2Động từ áp dụng love, like, dislike, enjoy, fancy, hate, imagine, admit, involve, deny, avoid, regret, mind….etcI don’t mind you opening the window. Tôi không ngại việc bạn mở cửa sổ đâu⟶ I don’t mind the window being Câu bị động với động từ tri giácVới các động từ tri giác verb of perception như see, watch, notice, hear, look…Dạng chủ động S + V + somebody + V-ing/to V-inf⟶ Dạng bị động S + to be + VP2 + V-ing/to V-infVí dụSomeone saw her running out of the house. Ai đó đã nhìn thấy cô ấy chạy khỏi nhà. ⟶ She was seen running out of the noticed them come and leave in just 10 min. Tôi để ý họ đến và đi trong 10 phút⟶ They were noticed to come and leave in just 10 min4. Câu bị động “kép”People/they + think/say/suppose/believe/consider/report…..+ that + clause⟶ It+ to be + thought/said/ supposed/believed/considered/reported…+ that + clause hoặc⟶ S + to be + thought/ said/supposed… + to + V-infVí dụLots of people say he is a good teacher. Nhiều người nói rằng anh là một nhà giáo tốt⟶ It’s said that he’s a good teacher.⟶ He is said to be a good Bị động với câu mệnh lệnhIt’s one’s duty to + V-inf⟶ S + to be + supposed to+V infIt’s your duty to clean the house today. Nhiệm vụ của bạn là phải dọn nhà hôm nay⟶ You are supposed to clean the house necessary to + V-inf⟶ S + should/ must + be +P2It’s necessary to raise the problem in the next meeting. Việc đưa ra vấn đề này trong buổi họp tới là rất cần thiết ⟶ The problem should be raised in the next meetingCâu mệnh lệnh thức⟶ S + should/ must + be +P2Turn on the light, please!⟶ The light should be turned Câu bị động với cấu trúc “Nhờ ai làm gì”S + have + somebody + V ⟶ S + have + something + P2S + get + somebody + to-V ⟶ S + get + something + P2I have my father repair my bike. Tôi có bố sửa xe cho⟶ I have my bike repaired by my get my friend to cut my hair Tôi nhờ bạn cắt tóc⟶ I get my hair cut by my Câu bị động với MAKE/LETS + make + sb + V-inf ⟶ S +be+ made + to + V-infS + let + sb + V-inf ⟶ Let + sb/st + be P2 hoặc be allowed to V-inf They make me do all the chores alone. Họ bắt tôi làm tất cả việc nhà một mình⟶ I am made to do all the chores parents never let me drive the car by myself. Bố mẹ không bao giờ cho tôi tự lái xe⟶ I am never let to drive the car by myself⟶ I am never allowed to drive the car by Câu bị động với 7 động từ đặc biệtS + suggest/require/request/… + that + Clause S + should + V -inf + O⟶ It + to be + P2 of 7 verbs + that + something + to be + P2Động từ áp dụng suggest/require/request/order/demand/insist/recommendThe parents suggested that the children should take the exam early. Phụ huynh đề xuất rằng lũ trẻ nên làm bài thi sớm hơn⟶ It was suggested that the exam should be taken early.⟶ It was suggested that the exam be taken Câu bị động với chủ ngữ giả ITIt + to be + adj + for somebody + to V + to do something⟶ It + to be + adj + for something + to be is challenging for us to launch the new product by next Monday. Việc tung ra sản phẩm mới vào Thứ Hai tuần tới là một thách thức với chúng tôi⟶ It is challenging for the new product to be launched by next kếtTrên đây là một số dạng đặc biệt của câu bị động passive voice và lưu ý khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động trong tiếng Anh. Thông qua bài viết trên, mong bạn có thể sử dụng thành thạo câu bị động trong tiếng Anh ở nhiều mục đích khác nhau và tránh gặp phải những lỗi không mong bài tets xác định trình độ tại khảo khóa học Freshman để nắm rõ kiến thức ngữ pháp về Câu bị động cũng như các 20 chủ đề ngữ pháp cần biết trong IELTS nói riêng và tiếng Anh nói chung.
Chúng ta sẽ tìm hiểu về các trường hợp đặc biệt của câu bị động Câu có hai tân ngữ, bị động kép,... CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT CỦA CÂU BỊ ĐỘNG Special cases of passive voiceI- Bị động với động từ có 2 tân ngữTa thường gặp một số câu có 2 tân ngữ đi sau động từVí dụ- He gave me a thấy sau động từ “gave” có 2 tân ngữ là “me” và “a book”. Trong 2 tân ngữ này thì “a book” được gọi là tân ngữ trực tiếp trực tiếp chịu tác động của động từ “gave” – đưa. Còn “me” được gọi là tân ngữ gián tiếp không trực tiếp chịu tác động của động từ.Ta hiểu động từ “đưa” ở đây là ta “cầm, nắm” “CÁI GÌ” ở trên tay rồi đứa “NÓ” cho “AI ĐÓ”. Và “CÁi GÌ” ở đây sẽ trực tiếp chịu tác động của động từ nên gọi là tân ngữ trực tiếp. Còn “AI ĐÓ” không trực tiếp chịu tác động của động từ nên gọi là tân ngữ gián có cấu trúc câu chủ động với động từ có 2 tân ngữ S + V + Oi + OdTrong đó S subject Chủ ngữ V verb Động từ Oi indirect object tân ngữ gián tiếp Không trực tiếp chịu tác động của động từ Od direct object tân ngữ trực tiếp Tân ngữ trực tiếp chịu tác động của động từCâu bị động sẽ có 2 trường hợp như sau- TH1 ta lấy tân ngữ gián tiếp lên làm chủ ngữ trong câu bị độngS + be + VpII + Od- TH2 Ta lấy tân ngữ trực tiếp lên làm chủ ngữ trong câu bị độngS + be + VpII + giới từ + OiVí dụ- Chủ động She gave me an apple yesterday. Cô ấy đưa cho tôi một quả táo ngày hôm qua. S V Oi Od me tân ngữ gián tiếp; an apple tân ngữ trực tiếp- Bị động TH1 I was given an apple yesterday. Tôi được cho một quả táo ngày hôm qua S be VpII Od Ta lấy tân ngữ gián tiếp lên làm chủ ngữ nên “me” chuyển thành “I”.TH2 An apple was given to me yesterday. Một quả táo được đưa cho tôi ngày hôm qua. S be VpIITa lấy tân ngữ trực tiếp “an apple” lên làm chủ ngữ và sau động từ phân từ 2 ta sử dụng giới từ “to”.Ví dụ 2- Her mother bought her a book yesterday. S V Oi Od-> She was bought a book yesterday. S be VpII Od-> A book was bought for her yesterday. S be VpII giới từ OiII- Bị động với động từ khuyết thiếuCác động từ khuyết thiếu modal verbO Can, could, would, should, may, might, need, must, ought toChủ động S + Modal V + Vnguyên thể + OBị động S + modal V + be + VpII + + by + OVí dụ- Chủ động She can speak English Bị động English can be spoken Bị động với “be going to”Chủ động S + be + going to + V + OBị động S + be + going to + be + VpII + by + OVí dụ - My father is going to do the The gardening is going to be done by my Bị động với câu mệnh lệnh thứcTa thường gặp các câu mệnh lệnh thức như- Close the door! Đóng cửa vào V O- Open the book! Mở sách ra V OTa thấy cấu trúc của của câu mệnh lệnh thức đó làDạng chủ động V + OBị động S + should/must + be + V-pIIVí dụ- Chủ động Clean the floor! Hãy lau sàn nhà đi!- Bị động The floor should be cleaned! Sàn nhà nên được lau điV- Cấu trúc bị động với chủ ngữ giả “it”.It + be + adj + for sb + to do st-> It + be + adj + for st to be doneVí dụ- It is easy to make this It is easy for this exercise to be Cấu trúc câu bị động với “make”, “let”, “have”, “get”Ta có* Make sb do st -> Make st done by sb bắt ai đó làm gìVí dụ- I made my son clean the I made the floor cleaned by my son.* Let sb do st -> let st done by sb cho phép, để cho ai đó làm gìVí dụ My father let me cook the dinner My father let the dinner cooked by me yesterday.* Have to do st -> St have to be done phải làm gìVí dụ- My mother has to wash the clothes every The clothes have to be washed by my mother every day.* Have sb do st -> have st done by sb Nhờ ai đó làm gì- I have the hairdresser cut my hair every I have my hair cut by the hairdresser every month.* Get sb to do st -> get st done by sb Nhờ ai đó làm gì- She got her father turn on the She got the TV turned on by her Bị động kép1. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn + V1 + that + S2 + V + …* TH1 It is + V1-pII that + S2 + V + …* TH2 Khi V2 chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2nguyên thể +….* TH3 Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn hành S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-PII + …Ví dụThey think that she works very It is thought that she works very hard. -> She is thought to work very think that she worked very hard last It is thought that she worked very hard last She is thought to have worked very hard last Khi V1 chia ở các thì quá khứ quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành. S1 + V1 + that + S2 + V + ….* TH1 It was + V1-pII + that + S2 + V + …* TH2 Khi V2 chia ở thì quá khứ đơnS2 + was/were + V1-pII + to + V2 nguyên thể + …* TH3 Khi V2 chia ở thì quá khứ hoàn thành S2 + was/ were + V1-pII + to + have + V2-pII + …Ví dụPeople said that she was very It was said that she was very She was said to be very said that she had been very It was said that she had been very She was said to have been very kind. Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây >> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.
các trường hợp đặc biệt của câu bị động